2. Đặc tính nông sinh học
U17 có thời gian sinh trưởng ở trà vụ Mùa là 150 - 155 ngày. Chiều cao cây: 110 -120 cm. Bông dài 23 - 24 cm, có từ 100 - 110 hạt chắc/bông.
- Hạt to hơi bầu, màu vàng sáng.
- Chiều dài hạt trung bình: 6,53 mm.
- Tỷ lệ chiều dài/ chiều rộng hạt là: 2,59.
- Trọng lượng 1000 hạt: 26 - 27 gram.
- Tỷ lệ gạo cao (65 - 68%).
- Tỷ lệ bạc bụng trung bình.
- Cơm ngon trung bình.
- Hàm lượng amylose (%): 24,2.
- Năng suất trung bình: 45 - 50 tạ/ha. Năng suất cao có thể đạt: 60 - 70 tạ/ha.
- Khả năng chống đổ tốt. Chịu chua và ngập úng khá. Chịu thâm canh khá cao.
Là giống kháng với bệnh bạc lá và bệnh đạo ôn. Nhiễm vừa với bệnh khô vằn. Nhiễm vừa đến nặng với rầy nâu.
3. Thời vụ gieo trồng và yêu cầu kỹ thuật
Là giống gieo cấy thích hợp trong trà Mùa chính vụ ở miền Bắc. Có thể gieo cấy trong vụ Đông xuân và vụ Mùa ở miền Nam. Thích hợp với chân đất thịt - thịt trung bình, chân vàn trũng, trũng vừa. Cấy 3 - 4 dảnh/khóm, mật độ cấy 40 - 45 khóm/m2
Nhu cầu phân bón cho 1 ha:
- Phân chuồng: 9,5 - 10 tấn.
- Phân đạm Ure: 240 - 270kg
- Phân lân Supe: 320 - 400kg
- Phân Kali: 80 - 135kg
Làm cỏ, bón phân, tưới nước và phòng trừ sâu bệnh kịp thời. Chú ý phòng trừ rầy nâu và bệnh khô vằn.